image banner
Quy định giá trị dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu các hồ chứa và đập dâng của các công trình thủy lợi, thủy điện

Bộ Tài nguyên và Môi trường vừa có quy định giá trị dòng chảy tối thiểu hạ lưu các hồ chứa, đập dâng của các công trình thủy lợi, thủy điện tại các lưu vực sông trên cả nước tại Quyết định số 2064/QĐ-BTNMT ngày 24/7/2023

    Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục giá trị dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu 699 hồ chứa, đập dâng của 626 công trình thủy lợi, thủy điện. Trong đó có 660 hồ chứa, đập dâng của 590 công trình thủy điện và 39 hồ chứa, đập dâng của 36 công trình thủy lợi tại 13 lưu vực sông lớn (sông Bằng Giang - Kỳ Cùng, sông Hồng - Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông Vu Gia - Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Kôn - Hà Thành, sông Sê San, sông Ba, sông Srê Pốk, sông Đồng Nai, sông Mê Công) và 17 sông độc lập (sông Quây Sơn, sông Tiên Yên, sông Gianh, sông Thạch Hãn, sông Trà Bồng, sông Vệ, sông Lại Giang, sông Kỳ Lộ, sông Bàn Thạch, sông Cái Nha Trang, sông Trâu, sông Cái Phan Rang, sông Lũy, sông Cái Phan Thiết, sông Ray, sông Dinh và sông Cà Ty). Cụ thể:

    - Lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng có 17 công trình thủy điện nằm trên địa bàn 03 tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn. Trong đó, 02 công trình thủy điện Nà Lòa, Nà Tầu (tỉnh Cao Bằng) có giá trị dòng chảy sau đập thấp nhất với 0,5 m3/giây; thủy điện có giá trị dòng chảy sau đập cao nhất là Hòa Thuận và Tiên Thành (tỉnh Cao Bằng) 9,5 m3/giây.

    - Lưu vực sông Hồng - Thái Bình có 277 công trình thủy điện, thủy lợi nằm trên địa bàn 11 tỉnh: Bắc Kạn, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Sơn La, Phú Thọ, Hà Giang, Hòa Bình, Tuyên Quang, Cao Bằng. Đây cũng là lưu vực có nhiều công trình thủy điện có giá trị dòng chảy tối thiểu thấp như: Thủy điện Mây Hồ (Lào Cai) 0,011 - 0,23 m3/giây; Thủy điện Suối Chút 1 (tỉnh Lào Cai) 0,02 - 0,1 m3/giây; Suối Chút 2 (tỉnh Lào Cai) 0,01 - 0,22 m3/giây; Nậm Nhùn 1 (tỉnh Lào Cai) 0,02 - 0,21 m3/giây; Nậm Nhùn 2 (tỉnh Lào Cai) 0,05 - 0,12 m3/giây; Nậm Xây Nọi 2 (Lào Cai) 0,07 - 0,2 m3/giây;… Công trình có giá trị dòng chảy tối thiểu sau đập cao nhất là thủy điện Sông Lô 8A tại tỉnh Tuyên Quang với 60,25 m3/giây.

    - Lưu vực sông Đồng Nai nằm trên địa bàn 07 tỉnh: Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Thuận, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước có 58 công trình thủy điện, thủy lợi. Trong đó, thủy điện Đắk U (tỉnh Bình Phước) có giá trị dòng chảy tối thiểu thấp nhất 0,07 m3/giây; Thủy điện có giá trị dòng chảy tối thiểu cao nhất là Phú Tân 2 (tỉnh Đồng Nai) với 6,89 m3/giây.

    - Lưu vực sông Hương tại Thừa Thiên Huế có 11 công trình thủy điện, thủy lợi.

    - Lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn nằm trên địa bàn hai tỉnh Kon Tum và Quảng Nam có 32 công trình thủy điện.

    - Lưu vực sông Trà Khúc tại hai tỉnh Kon Tum và Quảng Ngãi có 18 công trình thủy điện, thủy lợi.

    - Lưu vực sông Kôn - Hà Thành nằm trên địa bàn hai tỉnh Bình Định và Gia Lai có 05 công trình thủy điện, thủy lợi.

    - Lưu vực sông Sê San (Mê Công) nằm trên địa bàn hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum có 49 công trình thủy điện, thủy lợi.

    - Lưu vực sông Ba nằm trên địa bàn 04 tỉnh: Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk có 25 công trình thủy điện, thủy lợi.

    - Lưu vực sông Srê Pốk (Mê Công) nằm trên địa bàn các tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng có 22 công trình thủy điện.

    - Lưu vực sông Mê Công (Cửu Long) nằm trên địa bàn các tỉnh: Điện Biên, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đắk Lắk, Gia Lai có 10 công trình thủy lợi, thủy điện.

    Riêng đối với lưu vực sông Cả trên địa bàn hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh có 22 công trình thủy điện, hồ chứa. Trong đó, công trình thủy điện Ca Lôi (Nghệ An) có giá trị dòng chảy tối thiểu sau đập thấp nhất với 0,28 m3/giây. Thủy điện có giá trị dòng chảy tối thiểu cao nhất là Khe Bố (Nghệ An) với 95,5m3/giây.

Anh-tin-bai

Duy trì dòng chảy tối thiểu sau đập thủy điện Khe Bố (Nghệ An)

GIÁ TRỊ DÒNG CHẢY TỐI THIỂU Ở HẠ LƯU ĐẬP, HỒ CHỨA CÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN, THỦY LỢI TRÊN LƯU VỰC SÔNG CẢ

(Tổng hợp từ Danh mục kèm theo Quyết định số 2064/QĐ-BTNMT ngày 24/7/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Tên công trình

Vị trí

Nguồn nước

Giá trị dòng chảy tối thiểu

Loại hình
công trình

Phường/Xã

Huyện/Thị xã

Tỉnh

Sông/Suối khai thác

Chảy ra

Sau đập (m3/s)

Sau công trình (m3/s)

Quy định khác

1

Bản Vẽ


Yên Na

Tương Dương

Nghệ An

Sông Cả

Biển



(*)

Thủy điện

2

Khe Bố


Tam Quang

Tương Dương

Nghệ An

Sông Cả

Biển

95,5


(*)

Thủy điện

3

Chi Khê


Chi Khê

Con Cuông

Nghệ An

Sông Cả

Biển



(*)

Thủy điện

4

Bản Ang


Xá Lượng

Tương Dương

Nghệ An

Nậm Mô

Sông Cả


18,1

(*)

Thủy điện

5

Nậm Mô


Tà Cạ

Kỳ Sơn

Nghệ An

Nậm Mô

Sông Cả

14,9



Thủy điện

6

Ca Nan 1

Đập chính

Na Ngoi

Kỳ Sơn

Nghệ An

Suối Ca Nan

Nậm Mô

0,3



Thủy điện


Đập phụ

Na Ngoi

Kỳ Sơn

Nghệ An

Suối Huổi Ca

Ca Nan

0,076



Thủy điện

7

Ca Nan 2

Đập chính

Na Ngoi,
Hữu Kiệm

Kỳ Sơn

Nghệ An

Suối Ca Nan

Nậm Mô

0,,34



Thủy điện


Đập phụ

Na Ngoi,
Hữu Kiệm

Kỳ Sơn

Nghệ An

Suối Khương

Ca Nan

0,035



Thủy điện

8

Ca Lôi


Phà Đánh, Nậm Cắn

Kỳ Sơn

Nghệ An

Suối Lôi

Nậm Mô

0,28



Thủy điện

9

Nậm Cắn 2


Nậm Cắn,
Tà Cạ

Kỳ Sơn

Nghệ An

Suối Nậm Cắn

Nậm Mô

0,29



Thủy điện

10

Xoỏng Con


Tam Thái

Tương Dương

Nghệ An

Suối Chà Lạp

Sông Cả

0,86



Thủy điện

11

Khe Thơi


Lạng Khê

Con Cuông

Nghệ An

Suối Thơi

Sông Cả

1,1



Thủy điện

12

Suối Choang


Châu Khê

Con Cuông

Nghệ An

Suối Choang

Sông Cả

0,69



Thủy điện

13

Sao Va


Hạnh Dịch

Quế Phong

Nghệ An

Sông Hiếu

Sông Cả

0,71/0,87



Thủy điện

14

Sông Quang


Tri Lễ

Quế Phong

Nghệ An

Sông Quang

Sông Hiếu

0,64



Thủy điện

15

Nhạn Hạc A


Quế Sơn

Quế Phong

Nghệ An

Sông Quang

Sông Hiếu

1,71


(*)

Thủy điện

16

Châu Thắng


Quế Sơn, Tiền Phong, Châu Thắng

Quế Phong, Quỳ Châu

Nghệ An

Sông Quang

Sông Hiếu

3,17


(*)

Thủy điện

17

Bản Cốc


Châu Kim

Quế Phong

Nghệ An

Nậm Giải

Sông Quang

1,6



Thủy điện

18

Nậm Giải


Nậm Giải

Quế Phong

Nghệ An

Nậm Giải

Sông Quang

1,51



Thủy điện

19

Nậm Pông


Châu Hạnh, Châu Phong

Quỳ Châu

Nghệ An

Nậm Pông

Sông Hiếu


1,5


Thủy điện

20

Hố Hô


Hương Hóa

Tuyên Hóa

Quảng Bình

Ngàn Sâu

Sông Cả

2,07


(*)

Thủy điện

21

Ngàn Trươi


Vũ Quang

Vũ Quang

Hà Tĩnh

Ngàn Trươi

Ngàn Sâu

4



Thủy lợi

22

Hương Sơn


Sơn Kim 1

Hương Sơn

Hà Tĩnh

Suối Nậm Luông

Suối Nước Lạnh

0,5



Thủy điện

    (*): Các hồ chứa, đập dâng Quy định xả dòng chảy tối thiểu theo Quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông;

    - a/b: Quy định giá trị dòng chảy tối thiểu sau đập, sau công trình theo từng thời kỳ khác nhau trong năm;

    Theo Quyết định, Cục Quản lý tài nguyên nước (thuộc Bộ TM và MT) có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc bảo đảm dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu các hồ chứa, đập dâng; xử lý vi phạm đối với hành vi không bảo đảm dòng chảy tối thiểu theo quy định; Định kỳ rà soát, cập nhật, tổng hợp và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu các hồ chứa, đập dâng thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của Bộ trước ngày 31 tháng 1 hằng năm.

    Tải về nội dung Quyết định số 2064/QĐ-BTNMT ngày 24/7/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

Tin bài và ảnh: Võ Đại Khoa

phòng Phòng chống thiên tai

THÔNG BÁO
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1